CÔNG NGHIỆP
Đường Trắng
Dầu Cọ Thô
Khách Hàng Cá Nhân
Tư Vấn Đầu Tư
Nhận Định Thị Trường
PlusQuants
PlusCoaching
Khách Hàng Tổ Chức
Quản Trị Rủi Ro
Báo Cáo Chuyên Sâu
Bảo Hiểm Giá
Dịch Vụ Cao Cấp
myCommoBook
Hợp đồng kỳ hạn tiêu chuẩn Lúa mỳ được giao dịch trên Chicago Board of Trade (CBOT – nay thuộc CME Group) là công cụ tài chính thanh khoản giúp Nhà đầu tư dễ dàng tiếp cận các công cụ quản trị rủi ro biến động giá cả, đồng thời cũng là một kênh đầu tư để gia tăng lợi nhuận trên thị trường hàng hóa.
Nhà đầu tư cá nhân, các cá nhân hoặc tổ chức tham gia vào hoạt động sản xuất nông nghiệp và các công ty thương mại là những nhân tố chính và tạo ra thanh khoản cho thị trường ngũ cốc và hạt có dầu với khối lượng giao dịch trung bình hơn 350.000 hợp đồng mỗi ngày.
Chicago Board of Trade (CBOT) là sàn giao dịch hàng hóa tập trung nổi tiếng với các sản phẩm ngũ cốc và hạt có dầu trên toàn cầu, là một trong bốn sàn giao dịch của Hoa Kỳ được điều hành bởi CME Group.
Hàng hóa giao dịch | Lúa mì Chicago Soft Red Winter CBOT | |
Mã hàng hóa | ZWA | |
Độ lớn hợp đồng | 5000 giạ / Lot | |
Đơn vị yết giá | cent / giạ | |
Thời gian giao dịch | – Giờ Muà Hè Thứ 2 – Thứ 6 • Phiên 1: 07:00 – 19:45 • Phiên 2: 20:30 – 02:20 (ngày hôm sau) – Giờ Mùa Đông Thứ 2 – Thứ 6 • Phiên 1: 08:00 – 20:45 • Phiên 2: 21:30 – 02:20 (ngày hôm sau) |
|
Bước giá | 0.25 cent / giạ | |
Tháng đáo hạn | Tháng 3, 5, 7, 9, 12 | |
Ngày đăng ký giao nhận | Ngày làm việc thứ 5 trước ngày thông báo đầu tiên | |
Ngày thông báo đầu tiên | Ngày làm việc cuối cùng của tháng liền trước tháng đáo hạn | |
Ngày giao dịch cuối cùng | Ngày làm việc trước ngày 15 của tháng đáo hạn | |
Ký quỹ | Theo quy định của MXV | |
Giới hạn vị thế | Theo quy định của MXV | |
Biên độ giá | Giới hạn giá ban đầu | Giới hạn giá mở rộng |
$0.85/giạ | $1.30/giạ | |
Phương thức thanh toán | Giao nhận vật chất | |
Tiêu chuẩn chất lượng | Lúa mì SRW loại 1, loại 2 |
Theo quy định của sản phẩm Lúa mì SRW CBOT giao dịch trên Sở Giao dịch Hàng hóa.
Lúa mì SRW được giao dịch phân chia thành 2 loại là loại 1 và loại 2. Lúa mì có độ ẩm vượt quá 13,5% sẽ không được giao nhận. Trong đó, chi tiết về lúa mì loại 1 và lúa mì loại 2 được mô tả ở bảng dưới:
Phân loại | Khối lượng kiểm tra tối thiểu trên mỗi giạ | Tỷ lệ tối đa tổng hạt lỗi | Tỷ lệ tối đa đối với hạt hư hỏng | Tỷ lệ tối đa của vật ngoại lai | Tỷ lệ hạt vỡ, nhỏ | Tỷ lệ tối đa của loại lúa mì khác loại | Tỷ lệ tối đa của đá | Giới hạn đếm tối đa của vật ngoại lai trên mỗi kg | Giới hạn đếm tối đa của hạt bị sâu bệnh trên mỗi 100 gram |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Loại 1 | 58.0 pound đối với Hard Red Spring Wheat và White Club Wheat; là 60.0 pound đối với các loại khác. | 3.0% | 2.0% trong đó do nhiệt là 0.2% | 0.4% | 3.0% | 3.0% trong đó loại lúa mì không được phân loại là 1.0% | 0.1% | Đối với chất thải động vật là 1; hạt castor là 1; hạt crotalaria là 2; thủy tinh là 0; đá là 3; chất loại lai không xác định là 3; tổng số là 4. | 31 |
Loại 2 | 57.0 pound đối với Hard Red Spring Wheat và White Club Wheat; là 58.0 pound đối với các loại khác. | 5.0% | 4.0% trong đó do nhiệt là 0.2% | 0.7% | 5.0% | 5.0% trong đó loại lúa mì không được phân loại là 2.0% | 0.1% | Đối với chất thải động vật là 1; hạt castor là 1; hạt crotalaria là 2; thủy tinh là 0; đá là 3; chất loại lai không xác định là 3; tổng số là 4. | 31 |
Liên lạc với nhân viên InvestPlus để nhận tài khoản giao dịch demo với số tiền lên tới 100.000 USD
Chuyên gia InvestPlus hỗ trợ, hướng dẫn các chiến lược giao dịch phù hợp với bạn
Bắt đầu sự nghiệp giao dịch của bạn và tận hưởng dịch vụ tư vấn cao cấp của InvestPlus